Báo giá xây nhà trọn gói tại Thanh Hóa mới nhất 2023

Báo giá xây nhà trọn gói tại Thanh Hóa tốt nhất năm 2023

CadiHome là đơn vị uy tín và chuyên nghiệp trong lĩnh vực xây dựng tại Thanh Hóa, chúng tôi cung cấp dịch vụ xây nhà trọn gói với nhiều lựa chọn phù hợp cho từng nhu cầu và ngân sách của khách hàng.

Dưới đây là một số thông tin về các gói dịch vụ mà chúng tôi cung cấp, đây chỉ là báo giá tóm tắt mang tính chất tham khảo, báo giá chi tiết chính thức sẽ được chúng tôi lập, điều chỉnh theo từng thời điểm và gửi đến quý khách hàng sau khi trao đổi, khảo sát, thiết kế cụ thể.

Báo giá xây nhà trọn gói
Báo giá xây nhà trọn gói

Ngoài vấn đề giá xây nhà trọn gói hay mẫu báo giá…. xây nhà trọn gói còn rất nhiều các vấn đề khác bạn cần quan tâm, các vấn đề đó là gì và làm thế nào để hiểu kỹ hơn về các vấn đó, bạn có tìm hiểu chi tiết tại bài viết https://cadihome.com/xay-nha-tron-goi-tai-thanh-hoa/

Báo giá xây nhà trọn gói nhà ống

Giá xây nhà trọn gói nhà ống thường đơn giản, dễ tính, dễ dàng điều chỉnh tùy theo từng trường hợp và yêu cầu lựa chọn của khách hàng.

Hạng mục Đơn vị Gói trung bình Gói khá Gói tốt
Nhà ống tr/m2 5,0 – 5,5 5,5 – 6,0 6,0 – 7,0

Báo giá xây nhà trọn gói biệt thự

So với nhà ống, xây nhà trọn gói biệt thự có đơn giá thường cao hơn do tính chất công việc và yêu cầu sử dụng cũng như hoàn thiện của chủ nhà. Ngoài ra tùy theo phong cách thiết kế kiến trúc cũng ảnh hưởng không nhỏ đến đơn giá xây nhà.

Hạng mục Đơn vị Gói khá Gói tốt Gói cấp
Biệt thự tr/m2 6,0 – 6,7 7,5 – 8,5 8,5 – 10,0

Báo giá xây nhà trọn gói nhà cấp 4, nhà vườn, mái Thái, mái Nhật một tầng.

Đặc điểm của nhà cấp 4, nhà vườn một tầng mái Thái, mái Nhật là khối lượng móng và mái khá nhiều so với tổng khối lượng ngôi nhà vì vậy có đơn giá xây nhà khá cao.

Hạng mục Đơn vị Gói khá Gói tốt Gói cấp
Nhà một tầng tr/m2 5,5 – 6,0 6,0 – 7,5 7,5 – 8,5

Báo giá xây nhà trọn gói phần thô

Hạng mục phần thô bao gồm: móng, gia công lắp dựng cốt thép, cốp pha, đổ bê tông, xây tường.

Ngoài gói thi công trọn gói đến khi hoàn thành công trình, nếu bạn có nhu cầu tự hoàn thiện theo ý mình hoặc điều kiện chỉ cho phép dừng lại ở phần thô, bạn có thể chỉ sử dụng gói dịch vụ thi công trọn gói phần thô.

  • Đơn giá thi công trọn gói phần thô nhà ống hiện đại: 2,8 – 3,3 (tr/m2)
  • Đơn giá thi công trọn gói phần thô nhà phố tân cổ điển: 3,0 – 3,5 (tr/m2)
  • Đơn giá thi công trọn gói phần thô biệt thự hiện đại: 2,8 – 3,5 (tr/m2)
  • Đơn giá thi công trọn gói phần thô biệt thự tân cổ điển: 3,3 – 4,5 (tr/m2)
Báo giá xây nhà trọn gói phần thô
Báo giá xây nhà trọn gói phần thô

Báo giá xây nhà trọn gói phần hoàn thiện

Phần hoàn thiện của ngôi nhà bao gồm: trát, ốp lát, điện, nước, thiết bị vệ sinh, chiếu sáng, cửa, lan can, cầu thang, sơn bả…. Đơn giá thi công trọn gói phần hoàn thiện tùy theo từng trường hợp có thể dao động trong khoảng sau:

  • Đơn giá thi công trọn gói phần hoàn thiện nhà ống hiện đại: 2,5 – 3,5 (tr/m2)
  • Đơn giá thi công trọn gói phần hoàn thiện nhà ống tân cổ điển: 3,5 – 4,5 (tr/m2)
  • Đơn giá thi công trọn gói phần hoàn thiện biệt thự hiện đại: 3,5 – 3,5 (tr/m2)
  • Đơn giá thi công trọn gói phần hoàn thiện biệt thự tân cổ điển: 4,0 – 5,5 (tr/m2)

Báo giá nhân công xây dựng.

Giá nhân công xây dựng phù thuộc vào nhiều yếu tố: phong cách thiết kế kiến trúc, số mặt tiền, điều kiện thi công, phương án móng, yêu cầu của chủ nhà, số tầng, diện tích sàn….

Tuy nhiên giá nhâ công xây dựng thường dao động trong các khoảng sau:

  • Đơn giá nhân công nhà ống hiện đại: 1,1 – 1,2 (tr/m2)
  • Đơn giá nhân công thi công nhà ống tân cổ điển: 1,2 – 1,3 (tr/m2)
  • Đơn giá nhân công thi công biệt thự hiện đại: 1,3 – 1,5 (tr/m2)
  • Đơn giá nhân công thi công biệt thự tân cổ điển: 1,4 – 1,6 (tr/m2)

Báo giá thiết kế kiến trúc.

Đơn giá thiết kế phụ thuộc chủ yếu vào phong cách thiết kế và diện tích m2 sàn, dưới đây là đơn giá dịch vụ thiết kế kiến trúc nội thất của CadiHome:

STT KIểu dáng kiến trúc Diện tích sàn (m2) Đơn giá đ/m2
1 Nhà phố hiện đại 100 – 200 150.000
200 – 450 120.000
> 450 100.000
2 Nhà phố tân cổ điển 100 – 200 180.000
200 – 450 150.000
> 450 110.000
3 Biệt thự hiện đại 250 – 400 200.000
400 – 600 150.000
> 600 120.000
4 Biệt thự tân cổ điển 250 – 400 220.000
400 – 600 180.000
> 600 150.000

Báo giá trên bao gồm thiết kế kiến trúc, điện nước, hệ thống kỹ thuật… chưa bao gồm thiết kế nội thất.

Báo giá thiết kế kiến trúc, nội thất
Báo giá thiết kế kiến trúc, nội thất

Báo giá thiết kế nội thất

Đơn giá thiết kế nội thất phụ thuộc vào diện tích thiết kế và phong cách thiết kế. Diện tích thiết kế càng nhiều, phong cách thiết kê càng đơn giản thì đơn giá thiết kế càng giảm và ngược lại.

STT KIểu dáng kiến trúc Diện tích sàn (m2) Đơn giá đ/m2
1 Thiết kế nội thất hiện đại 100 – 200 180.000
200 – 450 150.000
> 450 100.000
2 Thiết kế nội thất tân cổ điển 100 – 200 220.000
200 – 450 180.000
> 450 120.000

Báo giá thiết kế ngoại thất, sân vườn tiểu cảnh

Đơn giá thiết kế sân vườn tiểu cảnh được chúng tôi báo giá trực tiếp cho từng trường hợp trên cở sở nội dung, yêu cầu công việc sau khi đã trao đổi và thống nhất với chủ nhà về các nội dung liên quan.

Tổng kết lại:

Báo giá xây nhà trọn gói chính là đơn giá xây nhà trọn gói mà các đơn vị nhà thầu lập ra và áp dụng cho các công trình mà đơn vị đó thực hiện. Báo giá xây nhà trọn gói có nhiều loại: trọn gói phần thô, trọn gói hoàn thiện, trọn gói nhân công hoặc trọn gói cả công trình, mỗi loại bị ảnh hưởng và chia phối bởi các yếu tố chủ quan và khách quan khác nhau.

Tuy nhiên, việc lập và thống nhất báo giá mới chỉ là một phần nội dung trong việc ký kết và thực hiện hợp đồng thi công nhà ở trọn gói. Bạn cần phải tìm hiểu thêm và nắm được các nội dung và yêu cầu mà cần có trong hợp đồng. Tất các các vấn đề liên quan đến hợp đồng xây nhà trọn gói bạn có tìm hiểu tại đây

Mẫu báo giá xây nhà trọn gói

Những nội dung chính trọng báo giá xây nhà trọn gói

Nội dung chính của báo giá xây nhà trọn gói phải thể hiện được thông tin chi tiết của tất cả các loại vật tư, thiết bị sẽ được đưa vào sử dụng trong công trình, bao gồm:

– Thương hiệu, nguồn gốc xuất xứ: của hãng nào, trong nước hay nhập khẩu, mua ở đâu

– Các tính chất, chỉ tiêu cơ lý: độ cứng, độ bền, chịu nhiệt…

– Kích thước, màu sắc

– Mã sản phẩm: tên mã sản phẩm được nhà sản xuất quy định

– Đơn giá: giá bán của loại vật tư ở thời điểm hiện tại

v…v….

Mẫu báo giá xây nhà trọn gói
Mẫu báo giá xây nhà trọn gói

Yêu cầu báo giá chi tiết

Yêu cầu của báo giá chi tiết là phải rõ ràng, chi tiết, minh bạch, tránh gây nhầm lẫn và khách hàng có thể dễ dàng tìm kiếm, kiểm tra các thông tin sản phẩm.

Dưới đây là mẫu báo giá xây nhà trọn gói của CadiHome để bạn tham khảo.

Mẫu báo giá xây nhà trọn gói của CadiHome

Mẫu báo giá của CadiHome được thiết kế rất chi tiết, cho khách hàng biết được từng chi phí cụ thể trong quá trình xây dựng. Khách hàng có thể lựa chọn phân khúc tương ứng để thích ứng với ngân sách của mình.

CadiHome cũng cam kết giá trị của báo giá là chính xác và không có chi phí ẩn. Nếu khách hàng có thắc mắc về báo giá hoặc muốn thay đổi nội dung báo giá, đội ngũ tư vấn của CadiHome sẽ sẵn sàng hỗ trợ.

Với mẫu báo giá xây nhà trọn gói của CadiHome, khách hàng có thể yên tâm về sự minh bạch và chính xác trong chi phí xây dựng. Công ty cũng cam kết cung cấp cho khách hàng những dịch vụ xây dựng chất lượng, đảm bảo thời gian thi công và tiết kiệm chi phí.

Ngoài ra, để tìm hiểu thêm về các công trình mà CadiHome đã thực hiện, bạn có thể xem thêm tại bài viết Xây nhà trọn gói tại Thanh Hóa – CadiHome | Công trình đã thực hiện

Bảng báo giá xây nhà trọn gói tại Thanh Hóa – CadiHome
TT Hạng mục Đơn vị Gói trung bình: 4,8-5,2 (tr/m2) Gói khá: 5,2-6,0 (tr/m2) Gói tốt: 6,0 – 7,0 (tr/m2)
Thông tin chi tiết Đơn giá Thông tin chi tiết Đơn giá Thông tin chi tiết Đơn giá
1 Xi măng đổ bê tông tấn Long Sơn PC40 1.425.000 Bỉm Sơn, Nghi Sơn 1.650.000 Bỉm Sơn, Nghi Sơn 1.650.000
2 Xi măng xây trát tấn Long Sơn PC40 1.425.000 Bỉm Sơn, Nghi Sơn 1.650.000 Bỉm Sơn, Nghi Sơn 1.650.000
3 Đá 4×6 m3 250.000 250.000 250.000
4 Đá 1×2 m3 250.000 250.000 250.000
5 Cát bê tông m3 Vạn Hà 250.000 Thọ Xuân 350.000 Thọ Xuân 350.000
6 Cát xây, trát m3 Vạn Hạ 250.000 Thọ Xuân 350.000 Thọ Xuân 350.000
7 Thép tấn Hoà phát 17.500.000 Hoà Phát 17.500.000 Hoà Phát 17.500.000
8 Bê tông thương phẩm m3 Minh Nguyên 1.020.000 Nghi Sơn 36 1.070.000 Nghi Sơn 36 1.070.000
9 Gạch rỗng viên Quảng Yên 5,5x11x22 950 FLC 5,5x11x22 1.150 Cẩm Trướng 1.250
10 Gạch đặc viên Quảng Yên 5,5x11x23 1.250 FLC 5,5x11x22 1.650 Cẩm trướng 1.850
11 Tôn lợp mái m2 Hoa Sen
12 Cốp pha m2 Ván phim, chống luồng 200.000 Ván phim, chống sắt 250.000 Ván phim, chống sắt 250.000
II Cửa đi, cửa sổ
1 Cửa đi chính bộ Nhôm hệ Yangli 20.000.000 Xingfa Quảng Đông 35.000.000 Lim Nam Phi 45.000.000
2 Cửa thông phòng m2 Nhôm hệ Yangli 1.450.000 Nhựa Composite 5.500.000 Lim Nam Phi 2.400.000
3 Cửa đi WC m2 Nhôm hệ Yangli 1.450.000 Xingfa Quảng Đông 5.200.000 Nhựa Composite 5.200.000
4 Cửa sổ m2 Nhôm hệ Yangli 1.450.000 Xingfa Quảng Đông 1.750.000 Xingfa Quảng Đông 1.750.000
5 Ô thoáng cái Nhôm hệ Yangli 800.000 Xingfa Quảng Đông 1.000.000 Xingfa Quảng Đông 1.000.000
III Lan can, cầu thang
1 Mặt bậc m2 Đá Kim Sa 750.000 Đá Kim Sa 850.000 Gỗ Lim Nam Phi 2.400.000
2 Cổ bậc m2 Đá trắng công nghiệp 650.000 Đá trắng công nghiệp 800.000 Đá trắng công nghiệp 800.000
3 Lan can md Gỗ sồi, kính cường lực 900.000 Gỗ sồi, kính cường lực 1.400.000 Gỗ Lim, Sắt nghệ thuật 2.200.000
4 Tay vịn md Gỗ sồi 450.000 Gỗ sồi 550.000 Gỗ sồi 1.400.000
5 Trụ thang cái Gỗ sồi 2.500.000 Gỗ sồi 4.500.000 Gỗ sồi 7.500.000
IV Sơn bả
1 Sơn lót ngoài trời thùng 18l QueenHoue, Legend 2.800.000 QueenHoue, Legend 3.200.000 Jotun, Dulux, KoVa 3.500.000
2 Sơn lót nội thất thùng 18l QueenHoue, Legend 2.400.000 QueenHoue, Legend 2.800.000 Jotun, Dulux, KoVa 3.050.000
3 Sơn màu ngoại thất thùng 18l QueenHoue, Legend 2.500.000 QueenHoue, Legend 2.800.000 Jotun, Dulux, KoVa 3.200.000
4 Sơn màu nội thất thùng 18l QueenHoue, Legend 2.100.000 QueenHoue, Legend 2.500.000 Jotun, Dulux, KoVa 2.800.000
5 Sơn trần thùng 18l QueenHoue, Legend 1.800.000 QueenHoue, Legend 2.200.000 Jotun, Dulux, KoVa 2.500.000
V Chống thấm
1 Chống thấm vệ sinh thùng 5l SikaTopSeal 107 250.000 SikaTopSeal 107 250.000 SikaTopSeal 107 250.000
2 Chống thấm sân thượng thùng 5l Siaka roof membrane 285.000 Siaka roof membrane 285.000 Siaka roof membrane 285.000
3 Chống thấm mái thùng 5l Siaka roof membrane 285.000 Siaka roof membrane 285.000 Siaka roof membrane 285.000
4 Chống thấm tường đứng thùng 18l Sơn chống thấm 2.100.000 Sơn chống thấm 2.500.000 Sơn chống thấm 3.050.000
VI Chống nóng
1 Chống nóng mái tôn m2 Mái tôn, xà gồ thép hộp Mái tôn, xà gồ thép hộp Mái tôn, xà gồ thép hộp
2 Chống nóng lát gạch m2 Lát cầu, gạch bát 30×30 80.000 Lát cầu, gạch bát 30×30 Lát cầu, gạch bát 30×30
3 Chống sét
4 Tiếp địa bộ Hasix 750.000 Hasix 1.050.000 Ấn Độ 1.750.000
5 Kim thu sét cái VN 120.000 VN 160.000 VN 220.000
6 Dây dẫn md Thép tròn 21.000 Thép tròn 21.000 Thép tròn 21.000
VII Ốp, lát
1 Lát nền gara m2 Viglacera men matt 205.000 Viglacera men matt 225.000 Ấn Độ, Trung Quốc 350.000
2 Lát nền bếp, phòng khách m2 Viglacera 800×800 205.000 Viglacera 800×800 225.000 Trung Quốc, Ấn Độ 450.000
3 Lát nền phòng ngủ m2 Viglacera 600×600 165.000 Viglacera 800×800 225.000 Sàn gỗ 420.000
4 Ốp, lát WC m2 Viglacera 300×300 165.000 Viglacera 300×300 180.000 Viglacera 300×300 225.000
5 Lát ban công m2 Viglacera 300×300 125.000 Viglacera 300×300 165.000 Viglacera 300×300 280.000
6 Lát sân thượng m2 Gạch đỏ 300×300 80.000 Viglacera 300×300 125.000 Viglacera 300×300 165.000
7 Đá tam cấp m2 Kim Sa dầy 680.000 Kim Sa dầy 750.000 Hoàng gia, Ấn Độ 750.000
8 Đá ốp mặt tiền m2  –  – Hoàng gia, Ấn Độ  –
9 Đá bàn chậu cái  – Kim Sa mỏng 800.000 Hoàng gia, Ấn Độ 800.000
VIII Vật tư nước
1 Ống cấp nước uPVC cây Dekko  – Tiền Phong  – Tiền Phong  –
2 Ống cấp nước PPR cây Dekko  – Tiền Phong  – Tiền Phong  –
3 Ống thoát nước uPVC cây Dekko  – Tiền Phong  – Tiền Phong  –
4 Vòi rửa cây Sawa 60.000 Minh Hà 90.000 Minh Hà 150.000
5 Thoát sàn cái Sawa 25.000 Minh Hà 30.000 Minh Hà 50.000
6 Phụ kiện Sawa  – Minh Hà Minh Hà
7 Bồn nước cái Tân Á 4.500.000 Sơn Hà 5.500.000 Sơn Hà 5.500.000
8 Máy bơm cái Panasonic 2.400.000 Panasonic 3.500.000 Panasonic 5.500.000
VIII Thiết bị vệ sinh
1 Bồn cầu cái Viglacera V45 2.850.000 Inax 4.500.000 Toto 8.500.000
2 Lavabo cái Viglacera BS418 1.150.000 Mặt đá Kim Sa 1.500.000 Mặt đá Hoàng Gia 2.000.000
3 Chậu rửa mặt cái Viglacera BS419 1.150.001 Inax 2.500.000 Toto 3.200.000
4 Sen cái Viglacera VG568 1.730.000 Inax 3.200.000 Toto 7.500.000
5 Vòi chậu cái Viglacera VG707 690.000 Inax 1.450.000 Toto 3.200.000
6 Phụ kiện phòng tắm bộ Viglacera 1.500.000 Inax 2.200.000 Toto 3.500.000
7 Bình nóng lạnh cái Ferrori 20l Easy 4.5D 1.690.000 Arriston 20l 3.500.000 Arriston 20l 4.500.000
8 Đèn sưởi WC cái  –  – Heizen 1.750.000 3.000.000
9 Quạt WC cái  –  – Panasonic 750.000 1.050.000
10 Hút mùi cái Tico Việt Nhật 14AV6 190.000 Tico Việt Nhật 14AV6 250.000 Tico Việt Nhật 14AV6 300.000
IX Vật tư điện
1 Dây cáp đến công tơ tổng cuộn Cadivi  – Cadivi  – Cadivi  –
2 Dây dẫn cuộn Trần phú  – Trần phú  – Trần phú  –
3 Dây mạng cuộn Kingmaster  – Kingmaster  – Kingmaster  –
4 Dây tivi cuộn Trần phú  – Trần phú  – Trần phú  –
5 Đế âm cái Sino 6.000 Panasonic 9.000 Panasonic 15.000
6 Đế nổi cái Sino 20.000 Panasonic 25.000 Panasonic 40.000
7 Ống gen cuộn Sino 150.000 Vanlock 250.000 Vanlock 350.000
8 Ổ cắm cái Sino  – Panasonic  – Philips, Uten, Ximon  –
9 Công tắc cái Sino  – Panasonic  – Philips, Uten, Ximon  –
10 Tủ điện tổng cái Sino  – Panasonic  – Philips, Uten, Ximon  –
11 Tủ điện tầng cái Sino  – Panasonic  – Philips, Uten, Ximon  –
12 Aptomat cái Sino  – Panasonic  – Philips, Uten, Ximon  –
X Đèn chiếu sáng
1 Đèn tuyp dài cái Vina Lighting 75.000 Panasonic 125.000 Philips 250.000
2 Đèn loop cái Vina Lighting 30.000 Panasonic 50.000 Philips 75.000
3 Đèn trang trí cái Vina Lighting 45.000 Panasonic 75.000 Philips 300.000
4 Đèn ban công cái Vina Lighting 50.000 Panasonic 75.000 Philips 300.000

Mẫu phụ lục vật tư xây nhà trọn gói

Khi ký hợp đồng xây nhà trọn gói, ngoài hồ sơ thiết kế bản vẽ kỹ thuật thi công và hợp đồng chính, phụ lục hơp đồng là thành phần vô cùng quan trọng bạn cần tập trung tìm hiểu thật kỹ.

Phụ lục vật tư chính là danh sách tất cả các loại vật tư sẽ được đưa vào sử dụng cho công trình trong đó bao gồm tất cả các thông tin chi tiết kèm theo: thương hiệu, nguồn gốc, xuất sứ, giá cả, chủng loại, kích thước, mùa sắc, mã hàng….

Đây chính là cơ sở để chủ nhà kiểm soát chất lượng vật tư bên nhà thầu có thực hiện đúng cam kết không, đồng thời đó cùng là yếu tô quan trọng quyết định giá xây nhà trọn gói. Dưới đây là ví dụ mẫu phụ lục vật tư mà CadiHome chúng tôi đang áp dụng

Cúng tôi hy vọng với mẫu phụ lục vật tư này giúp bạn nắm thêm được một số nội dung khi ký hợp đồng xây nhà trọn gói.

  STT Vật tư, thiết bị Đơn vị Đơn giá xây trọn gói: ……..tr/m2
Thông tin chi tiết Đơn giá Ghi chú
   I Vật liệu thô.
   1 Xi măng đổ bê tông tấn Xi măng Nghi Sơn, PC40 1.680.000
   2 Xi măng xây trát tấn Xi măng Long Sơn PC30 1.450.000
   3 Thép tấn Thép Hòa Phát, cường độ chịu lực AII 16.950.000
   4 Cát xây m3 Cát Thọ Xuân loại I, kiểm định theo TCVN 7570-2006 370.000
   5 Cát trát m3 Cát Thọ Xuân loại I, kiểm định theo TCVN 7570-2006 420.000
   6 Đá 1×2 m3 Đá xanh địa phương, kiểm định theo TCVN 7570-2006 350.000
   7 Gạch xây 2 lỗ viên Sơn Trang, KT: 5,5x11x20x5 (cm) 1.100
   8 Gạch đặc viên Sơn Trang, KT: 5,5x11x20x5 (cm) 1.450
   9 Bê tông móng m3 Bê tông mác 250, Minh Nguyên, Việt Nhật thử, mẫu R28 1.050.000
   10 Bê tông dầm, sàn m3 Bê tông mác 250, Minh Nguyên, Việt Nhật thử, mẫu R28 1.050.000
   II Cửa đi, cửa sổ B.H 3 năm
   1 Cửa đi chính bộ Cửa Lim Nam Phi, kính cường lực 10ly, khóa Huy Hoàng 30.000.000
   2 Cửa thông phòng bộ Nhựa composite 3 bản lề, khóa Fury chính hãng. KT: 0,9×2,4 (m) 4.600.000
   3 Cửa vệ sinh bộ Nhựa composite 3 bản lề, khóa Fury chính hãng. KT: 0,8×2,2 (m) 4.300.000
   4 Cửa đi ban công m2 Nhôm hệ Xinfa nhập khẩu Quảng Đông, kính an toàn 2 lớp 6,38, phụ kiện cao cấp KinLong, khóa Huy Hoàng chính hãng. 2.400.000
   5 Cửa sổ + ô thoáng cái Nhôm hệ Xinfa nhập khẩu Quảng Đông, kính an toàn 2 lớp 6,38, phụ kiện cao cấp KinLong 1.200.000
   6 Song cửa sổ kg Sắt hộp 13×26 dày 1,4ly sơn tĩnh điện 55.000
   7 Cửa đi tum thang tầng 5 kg Khung sắt hộp 22×22 dày 1,4ly sơn tĩnh điện, bịt tôn dày 1ly 55.000
   8 Cửa cổng kg Cửa sắt hộp giả gỗ 30×60 cái 40×80 dày 1,4ly theo thiết kế 65.000
   III Lan can, cầu thang B.H 2 năm
   1 Lan can trong nhà: md Lan can kính cường lực Hoàng Long dày 10mm, tay vịn gỗ 1.450.000
 – Tay vịn  – Gỗ Sồi Nga đã qua xử lý hấp sấy, KT: 70×80 (mm) sơn O7 ngoài trời
 – Lan can  – Kính cường lực 10mm, trụ thấp Inox
 – Trụ cầu thang  – Gỗ Sồi Nga đã qua xử lý hấp sấy, sơn O7 ngoài trời, mẫu tự chọn
   2 Mặt bậc m2 Đá đen, Kim Sa loại I 1.050.000
   3 Cổ bậc m2  Công nghiệp, màu trắng 800.000
   4 Lan can mặt tiền kg  Thép hộp 40×80 dày 1,4ly, hoa sắt nghệ thuật, sơn tĩnh điện theo TK 55.000
   IV Sơn, chống thấm, chống nóng mái
   1 Sơn Thương hiệu: Queenhouse, Sunrise, Legend, Aqua hoặc tương đương B.H 10 năm
 – Lót nội thất thùng 18l  – Lót nội cao cấp 1.120.000
 – Sơn nội thất tường thùng 18l  – Nội thất cao cấp bóng mờ, màu tự chọn 1.850.000
 – Lót ngoại thất thùng 18l  – Lót ngoại thất kháng kiềm, cao cấp 1.350.000
 – Sơn ngoại thất thùng 18l  – Ngoại thất cao cấp 2.150.000
 – Sơn giả đá mặt tiền thùng 5l  – Sơn giả đá Kova 430.000
 – Chống thấm tường thùng 18l  – Sơn màu chống thấm tường cao cấp cùng hãng 1.800.000
   2 Chống thấm B.H 2 năm
 – Chống thấm VS bộ  – Chống thấm 2 thành phần Sika MasterSearl 540 + lưới thủy tinh 1.200.000
 – CT mái + ban công bộ  – Chống thấm 2 thành phần Sika Top107 Seal VN 840.000
 – CT tiếp giáp nhà bên  – Bịt tôn, xi măng chống thấm, Sika…  –
   3 Chống nóng mái  – Lát gạch đỏ Viglacera, cầu gạch chỉ  –
Gạch, đá ốp lát B.H 7 năm
   1 Gạch lát sân m2  Viglacera, KT: 800×800 bán sứ, men matt 220.000
   2 Gạch lát nền tầng 1 m2  Viglacera, KT: 800×800 bán sứ, men bóng 220.000
   3 Gạch lát nền tầng 2, 3, 4 m2  Viglacera, KT: 800×800 bán sứ, men bóng 220.000
   4 Gạch ốp lát bếp, WC m2 Viglacera, KT: 300×300, 300×600, Ceramic bóng mờ 150.000
   6 Đá tam cấp m2 Kim Sa loại dày 900.000
  XI Vật tư nước B.H 5 năm
   1 Ống thoát uPVC Ống Tiền Phong C2 + Phụ kiện:
 – Thoát xí cây 4m  – Ống Tiền Phong C2 đường kính D110 313.000
 – Thoát sàn vệ sinh cây 4m  – Ống Tiền Phong C2 đường kính D90 214.000
 – Thoát sàn rửa cây 4m  – Ống Tiền Phong C2 đường kính D90 214.000
 – Thoát nước mái cây 4m  – Ống Tiền Phong C2 đường kính D110 313.000
 – Thoát ban công cây 4m  – Ống Tiền Phong C2 đường kính D75, D30 195.000
   2 Ống cấp PPR Ống chịu nhiệt loại I Dekko PN20 + Phụ kiện
 – Cấp lên mái cây 4m  – Ống chịu nhiệt PPR, Dekko, đường kính D25 80.000
 – Cấp cho khu vực bếp cây 4m  – Ống chịu nhiệt PPR, Dekko, đường kính D63, (D40), D25 118.000
 – Cấp vệ sinh cây 4m  – Ống chịu nhiệt PPR, Dekko, đường kính (D63), D40, D25 450.000
   4 Máy bơm nước cái Pasanosic 200W – GP 2.500.000
   5 Vòi rửa cái Minh Hà 150.000
   6 Téc nước mái cái Bồn đứng Inox Sơn Hà 2,0 m3 5.100.000
   7 Téc nước inox cái Bồn nằm Inox Sơn Hà 0,5m3 2.345.000
   VII Thiết bị vệ sinh
   1 Bồn Cầu cái Viglacera két liền V39 3.000.000
   2 Chậu rửa cái Chậu rửa Viglacera CD1 830.000
   3 Vòi chậu cái Vòi chậu Viglacera VG114 1.090.000
   4 Sen tắm cái Sen tắm Viglacera VG502, Selta 1.500.000
   5 Bàn chậu đá bộ Đá Kim Sa loại I, đi viền, chỉ, khung Inox 304 1.200.000
   6 Phụ kiện phòng tắm bộ Phụ kiện 6 món Inox 304: vắt khăn, hộp giấy… 1.250.000
   7 Vách kính phòng tắm bộ Vách kính cường lực 10mm, phụ kiện Inox 5.150.000
   8 Đèn sưởi VS tầng 2, 3 cái Đèn sưởi nhà tắm 3 bóng 550.000
   9 Quạt vệ sinh cái Quạt treo tường Pasanosic 250.000
  10 Nóng lạnh cái Ferrori, Ariston loại 20l 2.000.000
  VIII  Vật tư điện, chống sét
   1  Cáp điện đến tủ tổng m Cadivi 3×16+10/Cu/XLPE/PVC 105.000
   2  Dây điện Trần Phú chính hãng, lõi đơn
 – Trục tầng m Trần Phú chính hãng, lõi đơn, 10ly 39.000
 – Trục phòng m Trần Phú chính hãng, lõi đơn, 6ly 23.300
 – Thang máy m Trần Phú chính hãng, lõi đơn, 6ly 23.300
 – Chiếu sáng m Trần Phú chính hãng, lõi đơn, 1,5ly 6.300
 – Quạt m Trần Phú chính hãng, lõi đơn, 1,5ly 6.300
 – Nóng lạnh m Trần Phú chính hãng, lõi đơn, 4,0ly 15.850
 – Bàn là, máy giặt m Trần Phú chính hãng, lõi đơn, 2,5ly 10.300
 – Bếp, lò nướng, rửa bát m Trần Phú chính hãng, lõi đơn, 2,5ly 10.300
 – Điện thông minh m Theo thiết kế điện thông minh  –
 – Cáp mạng m (để chờ)  –
 – Cáp tivi m (để chờ)  –
   3 Ống luồn dây cuộn Ống xoắn SinNo chống cháy, đàn hồi SP16 190.000
   4 Đế âm cái Đế âm chống cháy Sino S18 6.050
   5 Mặt công tắc cái Mặt công tắc cao cấp Sino S18 21.000
   6 Tủ điện tổng cái Tủ Sino âm tường C4M 13PL vỏ Kim Loại 450.000
   7 Tủ điện phòng cái Tủ Sino âm tường E4FC2/4SA Sino 150.000
   8 Aptomat cái CB A Sino 80.000
   9 Kim thu sét cái Kim thu sét mạ đồng 145.000
   10 Dây dẫn chống sét md thép tròn D12  –
   11 Tiếp địa cái V50  –
   IX Chiếu sáng
   1 Đèn tuyp tường cái  Led tuyp đơn 1,2m Điện Quang 95.000
   2 Đèn hắt tường cái VinaLighting 120.000
   3 Đèn loop cái VinaLighting 75.000
   4 Đèn mặt tiền cái VinaLighting 120.000

Giá xây nhà trọn gói.

Giá xây nhà trọn gói là gì?

Giá xây nhà trọn gói và cách xác định
Giá xây nhà trọn gói và cách xác định

Giá xây nhà trọn gói là giá mà một công ty xây dựng hoặc nhà thầu đưa ra để thiết kế, xây dựng, hoàn thiện và bàn giao ngôi nhà cho bạn. Giá trọn gói bao gồm tất cả các chi phí liên quan đến quá trình xây dựng: phí thiết kế, giấy phép xây dựng, nguyên liệu, công nhân, thiết bị và các chi phí chung khác.

Nói như vậy cũng có nghĩa giá xây nhà trọn gói chính là giá trị hợp đồng bạn ký với công ty xây nhà trọn gói

Ở đây tôi lưu ý và giải thích thêm một chút: bạn nên phân biệt giữa giá cảgiá trị! 

Giá cả chính là số tiền bạn bỏ ra để thuê công ty xây nhà trọn gói làm là cho bạn, còn giá trị là nhứng gì bạn nhận lại được từ nhà thầu thi công, được thể hiện qua các yếu tố: thiết kế có tối ưu hay không, ngôi nhà xấu hay đẹp, tiện ích như nào, chất lượng công trình, mức độ hoàn thiện….

Bạn có thể hiểu nôm na giá cả số tiền bạn bỏ ra giá trị chính là kết quả bạn nhận được. Tại sao tôi lại nhắc đến điều này ở đây?

Khá nhiều chủ nhà khi làm việc hoặc đi thuê đơn vị xây nhà trọn gói mắc sai lầm là chỉ quan tâm đến giá – số tiền mình bỏ ra, chưa thật sự quan tâm, để ý đúng mức đến yếu tố thứ hai, đó chính là giá trị công trình mà nhà thầu mang lại cho mình đó là gì, dẫn đến tâm lý ham rẻ.

Điều này dẫn đến chất lượng công trình không được như ý muốn. Nói như vậy có nghĩa là bạn phải nắm được phương pháp tính, cách định giá và các yếu tố ảnh hưởng đến giá của ngôi nhà. Phần tiếp theo của bài viết sẽ giúp bạn!

Các phương pháp tính giá xây nhà trọn gói.

Để xác định giá xây nhà trọn gói, hiện nay có 2 phương pháp chính: phương pháp tính theo diện tích m2 sàn và phương pháp lập dự toán công trình. Nội dung chi tiết, ưu điểm, nhược điểm của hai phương pháp này như sau:

Phương pháp tính theo diện tích m2 sàn:

– Nội dung phương pháp:

Giá xây nhà = Σ(diện tích sàn) x (đơn giá trên 1m2)

Phương pháp này tính giá xây nhà dựa trên đơn giá mỗi mét vuông sàn xây dựng. Đơn giá m2 sàn được tính dựa trên mặt bằng chung của thị trường địa phương, yêu cầu vật tư sử dụng, yêu cầu hoàn thiện….

Lưu ý: diện tích sàn ở đây là sàn tường trưng, đơn giá theo m2 sàn chính là chi phí để hoàn thành công việc trong phạm vi 1m2 (Có các loại diện tích sàn: móng, sàn bê tông, mái, lợp tôn, ban công, logia…)

Để tính giá xây nhà trọn gói theo phương pháp này, bạn chỉ cần nhân diện tích các sàn xây dựng với đơn giá m2 sàn rồi cộng tất cả các con số với nhau.

– Ưu điểm của phương pháp:

Phương pháp này nhanh chóng, đơn giản, dễ hiểu, dễ áp dụng kể cả với những người không có chuyên môn, kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng.

– Nhược điểm: 

Phương pháp này không thể hiện được chi tiết, rõ ràng các loại chi phí để xây dựng một ngôi nhà, số lượng từng loại vật tư ra sao… tuy nhiên nó khá phù hợp cho đa số người làm nhà không có chuyên môn sâu trong lĩnh vực này.

Cách tính giá xây nhà trọn gói
Cách tính giá xây nhà trọn gói

Phương pháp tính theo dự toán công trình

– Nội dung phương pháp:

Giá xây nhà trọn gói = Chi phí trực tiếp (chi phí vật tư) + Chi phí gián tiếp (chi phí vận hành phải trả cho nhà thầu)

Chi phí vật tư trực tiếp:

Để tính chi phí vật tư trực tiếp bạn cần lập bảng dự toán chi tiết thể hiện hao phí cho tất cả các hạng mục trọn ngôi nhà, sau đó cộng tất cả kết quả với nhau. Để làm được như vậy, bạn cần phải:

+ Bóc tách tiên lượng tất cả các hạng mục công trình dựa trên hồ sơ thiế kế bản vẽ kỹ thuật thi công.

+ Định mức hao phí sử dụng vật tư do nhà nước quy định.

+ Ngoài ra bạn cần phải có một chút kinh nghiệm thi công và kiến thức thực tế để tính toán các phần việc không có trong hồ sơ thiết kế. Ví dụ: chi phí đào hố móng, san lấp, đầm nền, đập đầu cọc, dọn dẹp vệ sinh, sử lý mặt bằng….

Chí phí gián tiếp: đây là chi phí chủ nhà phải trả cho nhà thầu thi để họ làm nhà cho mình, bao gồm: chi phí quản lý chung, kỹ thuật, bảo vệ, lán trại, trượt giá, chi phí vận hành, lợi nhuận cho công ty xây nhà….

Để làm điều này bạn cần phải căn cứ vào các quy định của nhà nước về quản lý thi công công trình đồng cũng như các kiến thức, kinh nghiệm thi công thực tế…. như vậy mới có thể tính toán chính xác được.

Một điều bạn nên biết là nhà thầu thi công họ có nhiều kinh nghiệm nên họ rất giỏi việc này, có một số hạng mục bạn rất dễ quên hoặc nhầm lẫn vì vậy khi tính theo phương pháp này đòi hỏi kỹ năng của bạn rất là nhiều.

– Ưu điểm của phương pháp: 

Ưu điểm của phương pháp này là chi tiết, chính xác, linh hoạt… thể hiện đúng bản chất giá xây nhà. Tuy nhiên nó cũng có một số hạn chế sau:

– Nhược điểm: 

+ Nhược điểm lớn nhất của phương pháp này là khó áp dụng, mất thời gia, đòi hỏi chuyên môn cao, thông thạo các quy định của nhà nước.

+ Chi phí vật tư giữa thực tế thi công và lý thuyết khi lập bảng có thể khác nhay bởi nhiều yếu tố khách quan khác nhau.

+ Các con số có thể dễ dàng điểu chỉnh, thay đổi ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng.

Ở đây tôi trình bày phương pháp tính giá xây nhà trọn gói để bạn tham khảo, phương pháp này khá đơn giản, nhanh chóng, dễ dùng được thị trường chấp nhận và nhiều người làm nhà sử dụng để tính giá xây nhà trọn gói cho nhà mình.

Tính giá xây nhà trọn gói theo phương pháp diện tích sàn đại diện
Tính giá xây nhà trọn gói theo phương pháp diện tích sàn đại diện

Cách tính giá xây nhà trọn gói theo phươn pháp m2 sàn.

Nội dung phương pháp, ưu nhược điểm ra sao tôi đã trình bày ở ngay phía trên bài viết, dưới đây tôi xin nhắc lại một lần nữa công thức tính giá xây nhà trọn gói theo phương pháp này:

Giá xây nhà = Σ (Diện tích sàn) x (Đơn giá trên 1m2)

Diện tích sàn ở đây là diện tích tượng chưng cho khối lượng công việc, không nhất thiết là diện tích sàn bê tông cốt thép theo cách hiểu thông thường. Mỗi loại sàn tương ứng này có các đơn giá khác nhau dựa trên giá cố định hoặc tỉ lệ % so với sàn chính. Các loại sàn đưa vào tính giá xây nhà trọn gói bao gồm:

– Sàn chính: đây chính là sàn bê tông cốt thép theo cách hiểu thông thường. Ví dụ đơn giá sàn chính là: 5,0 tr/m2

– Diện tích móng: là diện tích phủ bì toàn bộ móng ngôi, đơn giá phần móng:

+ Móng đơn: lấy bằng 40% đơn giá sàn chính = 40% x 5,0 = 2,0 (tr/m2)

+ Móng băng: lấy bằng 45% đơn giá sàn chính = 45% x 5,0 = 2,2 (tr/m2)

+ Móng bè: lấy bằng 50% đơn giá sàn chính = 50% x 5,0 = 2,5 (tr/m2)

+ Móng cọc khoan nhồi: lấy bằng 40% đơn giá sàn chính = 40% x 5,0 = 2,0 (tr/m2)

+ Móng cọc bê tông cốt thép: lấy bằng 50% đơn giá sàn chính = 50% x 5,0 = 2,5 (tr/m2)

– Tầng hầm: là diện tích hầm nhà (nếu có). Đơn giá tầng hầm lấy bằng 100% diện tích sàn chính = 5,0 (tr/2)

– Diện tích mái nghiêng: (mái Thái, mái Nhật) đơn giá lấy bằng 45% diện tích sàn chính = 45% x 5,0 = (2,50 tr/m2)

– Diện tích mái tôn chống nóng: 400.000/m2

– Diện tich ban công: đơn giá lấy bằng 100% diện tích sàn chính = 5,0 (tr/m2)

– Diện tích sân thượng: đơn giá lấy bằng 100% diện tích sàn chính = 5,0 (tr/m2)

– Diện tích thông tầng: đơn giá lấy bằng 70% diện tích sàn chính = 70% x 5,0 = 3,5 (tr/m2)

Bảng tóm tắt đơn giá sàn tính giá xây nhà trọn gói 
STT Loại sàn Tỉ lệ % Đơn vị Đơn giá
1 Sàn chính tr/m2 5,0
2 Móng (cọc btct) 50 tr/m2 2,5
3 Hầm 100 tr/m2 5,0
4 Ban công 100 tr/m2 5,0
5 Lô giá 100 tr/m2 5,0
6 Sân thượng 100 tr/m2 5,0
7 Mái Thái 45 tr/m2 2,25
8 Mái Nhật 45 tr/m2 2,25
9 Thông tầng 70 tr/m2 3,5
10 Mái tôn đồng 450.000

Tối lấy một ví dụ cụ thể để bạn hình dung:

Một ngôi nhà ống 5 tầng có tổng diện tích sàn là 500m2, đơn giá 5 (tr/m2), diện tích móng bê tông côt thép: 100m2, diện tích mái Thái trang trí: 20m2, diện tích lợp tôn chống nóng: 70m2, phồng khách thông tầng 1 và 2 diện tích 20m2, sân thượng diện tích 25m2, các bạn công tổng diện tích là: 9m2.

Khi đó giá xây nhà trọn gói sẽ là: 500×5 + 100×0,5×5 + 20×0,45×5 + 70×0,45 + 20×0,7×5 + 25×5 + 9×5 = 3,066 (ba tỉ không trăm sáu sáu triệu đồng)

Các bạn thấy phương pháp trên khá đơn giản và rất nhanh áp dụng dễ dàng, tuy nhiên bạn cần tham khảo đơn giá ở nhiều đơn vị khác nhau để so sánh đồng thời căn cứ vào các yếu tố: yêu cầu sử dụng vật tư, uy tín nhà thầu, giá cả thị trường….để tính toán chính xác và phù hợp giá xây nhà trọn gói cho ngôi nhà của mình.

Các loại phân khúc xây nhà trọn gói
Các loại phân khúc xây nhà trọn gói

Phân khúc xây nhà trọn gói.

Việc xây nhà trọn gói hiện nay là một trong những dịch vụ được nhiều người quan tâm. Tuy nhiên, giá xây dựng trọn gói phụ thuộc vào nhiều yếu tố, đặc biệt là diện tích và chất lượng xây dựng. Các phân khúc giá xây nhà trọn gói hiện nay được chia làm ba loại chính.

– Phân khúc trung bình:

Đây là phân khúc giá thấp nhất, phù hợp cho những người có ngân sách hạn chế. Giá trung bình của phân khúc này thường trên dưới 5 triệu đồng/m2. Với mức giá này thì chất lượng cũng khá ổn, chất lượng công trình khá tốt, đáp ứng đầy đủ yêu cầu sử dụng của khách hàng.

– Phân khúc khá:

Đây là phân khúc được nhiều người lựa chọn, giá trung bình của phân khúc này từ 5 đến 6 triệu đồng/m2. Với mức giá này, chất lượng xây dựng được cải thiện hơn so với phân khúc trung bình, các vật liệu sử dụng được tốt hơn và có nhiều tùy chọn cao cấp hơn, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng.

– Phân khúc cao cấp:

Đây là phân khúc giá cao nhất, phù hợp cho những người có ngân sách dư dả và mong muốn có một ngôi nhà đẳng cấp. Giá trung bình của phân khúc này thường trên 7 triệu đồng/m2. Chất lượng xây dựng ở phân khúc này được đảm bảo cao, các vật liệu sử dụng đều là loại cao cấp nhất và có nhiều tùy chọn thiết kế và trang trí theo ý muốn của khách hàng.

Tuy nhiên, nên lưu ý rằng giá xây nhà trọn gói không chỉ phụ thuộc vào phân khúc giá mà còn phụ thuộc vào vị trí, diện tích và yêu cầu của khách hàng. Do đó, trước khi quyết định chọn dịch vụ xây nhà trọn gói, khách hàng nên tham khảo nhiều đơn vị và so sánh giá cả để có được sự lựa chọn tốt nhất.

Các yếu tố ảnh hưởng đến đơn giá xây nhà trọn gói

– Thiết kế và quy mô công trình:

Thiết kế phức tạp, quy mô lớn, sử dụng vật liệu đắt tiền, các tiện nghi hiện đại sẽ làm tăng giá xây dựng.

Việc lựa chọn thiết kế phù hợp với mục đích sử dụng của công trình cũng là yếu tố quan trọng, vì việc thiết kế không phù hợp sẽ dẫn đến việc lãng phí tài nguyên và chi phí cao hơn.

– Điều kiện thi công, địa chất, địa hình:

Công trình xây dựng ở những vùng đất phức tạp, địa hình khó khăn hoặc yêu cầu điều kiện thi công phức tạp sẽ tăng chi phí xây dựng. Việc đánh giá kỹ lưỡng điều kiện thi công, địa chất, địa hình sẽ giúp đưa ra các biện pháp phù hợp nhằm giảm thiểu chi phí xây dựng.

Đối với các công trình nằm trên nền đất yếu, đặc biệt là các công trình có tải trọng lớn, buộc phải có các biện pháp để tăng khả năng chịu tải của nền: đóng cọc bê tông cốt thép, cọc khoan nhội, thay nền…. Việc này cũng làm tăng đáng kể chi phi xây nhà.

Các yếu tố ảnh hưởng đến giá xây nhà trọn gói
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá xây nhà trọn gói

– Yêu cầu sử dụng vật tư và mức độ hoàn thiện:

Sử dụng các vật liệu xây dựng đắt tiền và mức độ hoàn thiện cao sẽ tăng giá xây dựng. Việc lựa chọn các vật liệu xây dựng phù hợp với điều kiện địa phương, mức độ sử dụng và mức độ hoàn thiện phù hợp sẽ giúp giảm thiểu chi phí xây dựng.

– Uy tín và năng lực của nhà thầu xây nhà trọn gói:

Nhà thầu có uy tín cao, năng lực tốt thường có chi phí xây dựng cao hơn. Tuy nhiên, việc chọn lựa nhà thầu uy tín, có năng lực và kinh nghiệm trong lĩnh vực xây dựng sẽ giúp đảm bảo chất lượng công trình, giảm thiểu rủi ro và chi phí sửa chữa sau này.

– Biến động giá cả thị trường:

Biến động giá cả thịtrường, đặc biệt là giá vật liệu xây dựng là yếu tố không thể thiếu trong việc ảnh hưởng đến giá xây dựng. Nếu giá vật liệu xây dựng tăng thì giá xây dựng cũng sẽ tăng theo và ngược lại.

Việc tham khảo và theo dõi giá cả thị trường sẽ giúp đưa ra quyết định hợp lý trong việc lựa chọn thời điểm xây dựng và mua vật liệu.

– Mức độ cạnh tranh trong ngành xây dựng:

Mức độ cạnh tranh trong ngành xây dựng cũng ảnh hưởng đến giá xây dựng. Nếu ngành xây dựng có nhiều đối thủ cạnh tranh thì giá xây dựng sẽ cạnh tranh hơn và giá thành có thể giảm.

Tuy nhiên, việc lựa chọn nhà thầu xây dựng chỉ với giá rẻ có thể dẫn đến chất lượng công trình kém, gây tổn thất và chi phí sửa chữa sau này.

– Yêu cầu bảo hành và bảo trì sau xây dựng:

Yêu cầu bảo hành và bảo trì sau xây dựng cũng ảnh hưởng đến giá xây dựng. Nếu yêu cầu bảo hành và bảo trì cao thì giá xây dựng cũng sẽ cao hơn. Tuy nhiên, việc đảm bảo bảo hành và bảo trì đúng quy định sẽ giúp tiết kiệm chi phí sửa chữa và nâng cao chất lượng công trình.

– Yếu tố địa phương:

+ Nguồn cung vật liệu xây dựng:

Nguồn cung vật liệu xây dựng cũng ảnh hưởng đến giá xây dựng. Nếu địa phương có nguồn cung vật liệu xây dựng dồi dào thì giá thành có thể giảm xuống. Tuy nhiên, việc lựa chọn vật liệu xây dựng đúng quy định và chất lượng đảm bảo sẽ giúp đảm bảo tính bền vững và an toàn cho công trình.

+ Mức độ phát triển cơ sở hạ tầng:

Mức độ phát triển cơ sở hạ tầng địa phương cũng ảnh hưởng đến giá xây dựng. Nếu cơ sở hạ tầng địa phương phát triển tốt, đáp ứng được nhu cầu sử dụng thì giá thành có thể giảm xuống. Tuy nhiên, việc đánh giá kỹ lưỡng về cơ sở hạ tầng địa phương và đảm bảo tính an toàn cho công trình là yếu tố quan trọng.

+ Chi phí nhân công địa phương:

Chi phí nhân công địa phương cũng ảnh hưởng đến giá xây dựng. Nếu chi phí nhân công địa phương thấp thì giá thành cũng có thể giảm xuống. Tuy nhiên, việc đảm bảo tính chuyên nghiệp và chất lượng của nhân công là yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo tính bền vững và an toàn cho công trình.

Tóm lại, giá xây nhà trọn gói phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau, bao gồm: thiết kế và quy mô công trình, điều kiện thi công, địa chất, địa hình, yêu cầu sử dụng vật tư và mức độ hoàn thiện, uy tín và năng lực của nhà thầu xây nhà trọn gói, biến động giá cả thị trường, mức độ cạnh tranh trong ngành xây dựng, yêu cầu bảo hành và bảo trì sau xây dựng, yếu tố địa phương như nguồn cung vật liệu xây dựng, mức độ phát triển cơ sở hạ tầng và chi phí nhân công địa phương.

Việc lựa chọn nhà thầu uy tín, đánh giá kỹ lưỡng các yếu tố và quản lý chi phí xây dựng là yếu tố quan trọng trong việc đảm bảo chất lượng công trình và tiết kiệm chi phí.

Các loại chi phí khi làm nhà
Các loại chi phí khi làm nhà

Chi phí khi làm nhà

Tại sao bạn cần phải nắm được các chi phí khi làm nhà?

Các loại chi phí khi làm nhà

Chi phí thiết kế:

Chi phí thiết kế bao gồm các khoản tiền chi trả cho việc tư vấn, thiết kế kiến trúc, cảnh quan, kết cấu và các hạng mục kỹ thuật khác. Chi phí này phụ thuộc vào độ phức tạp của công trình, quy mô, địa điểm xây dựng, chất lượng và uy tín của đơn vị thiết kế được lựa chọn. Để tiết kiệm chi phí thiết kế, nên chọn các đơn vị có kinh nghiệm và hiểu rõ nhu cầu của gia chủ.

Chi phí vật liệu:

Là chi phí chiếm tỷ lệ lớn nhất trong tổng chi phí xây dựng nhà ở. Các loại vật liệu bao gồm xi măng, sắt thép, gạch, đá, cát, gỗ, cửa, kính, sơn, vật liệu nội thất, điện, nước, v.v. Chi phí vật liệu có thể dao động tùy thuộc vào chất lượng, xuất xứ và giá cả thị trường.

Để tiết kiệm chi phí, cần nghiên cứu kỹ giá cả và chất lượng vật liệu, chọn mua từ các nhà cung cấp uy tín.

Chi phí thiết bị:

Bao gồm các thiết bị điện, thiết bị vệ sinh, thiết bị thông gió, điều hòa không khí, hệ thống báo cháy, an ninh, và các thiết bị khác dùng trong nhà ở. Chi phí thiết bị sẽ phụ thuộc vào chất lượng, thương hiệu, công nghệ và tính năng của từng thiết bị.

Để giảm chi phí, có thể chọn mua thiết bị phù hợp với nhu cầu sử dụng, tìm kiếm chương trình khuyến mãi và giảm giá.

Chi phí nhân công:

Đây là số tiền trả cho các tổ đội thi công tham giá vào quá trình xây dựng nhà ở: thợ xây dựng, điện nước, đá, cơ khí sơn bả…. Chi phí này sẽ phụ thuộc vào quy mô công trình, độ khó của công việc, kỹ năng của người lao động và mức lương thị trường.

Để tối ưu chi phí nhân công, nên lựa chọn những đội thợ có kỹ năng và kinh nghiệm, đồng thời lập kế hoạch làm việc hợp lý để giảm thiểu thiểu thời gian và tăng hiệu quả công việc.

Chi phí do thay đổi thiết kế.

– Thay đổi thiết kế sẽ làm tăng chi phí cho việc chỉnh sửa, cập nhật bản vẽ và tính toán kỹ thuật. Để phòng tránh, nên lập kế hoạch chi tiết và thảo luận kỹ với đơn vị thiết kế trước khi bắt đầu xây dựng, giảm thiểu sự thay đổi trong quá trình thi công.

– Thay đổi thiết kế có thể dẫn đến việc mua thêm vật liệu hoặc phải loại bỏ những vật liệu đã mua. Để hạn chế, nên lên kế hoạch mua vật liệu linh hoạt, tham khảo ý kiến chuyên gia và lựa chọn những vật liệu có thể tái sử dụng hoặc dễ thay đổi.

– Thay đổi thiết kế có thể làm tăng thời gian thi công và chi phí nhân công, do việc tháo dỡ, lắp đặt lại hoặc điều chỉnh các hạng mục công trình. Để giảm thiểu, nên thảo luận kỹ với nhà thầu và giám sát công trình để đưa ra các giải pháp thi công hiệu quả, giảm thiểu thời gian và chi phí.

Chi phí quản lý:

Chi phí quản lý bao gồm:

– Tiền trả cho chính bạn, người thân, hoặc thuê đơn vị xây nhà trọn gói để thực hiện tất cả các công việc cần thiết khi làm nhà: phê duyệt thiết kế, lựa chọn và quản lý chất lượng vật tư, giám sát thi công, đấu nối các đơn vị thi công;

– Bảo hành công trình trong trường hợp xây nhà trọn gói;

– Chi phí lập hồ sơ và xin cấp phép xây dựng…

Chi phí chung:

Chi phí này không trực tiếp liên quan đến việc phải trả cho các đối tác hay nhà cung cấp khi làm nhà, nhưng nó là chi phí cần thiết để quá trình thi công được diễn ra thuận lợi theo kế hoạch, loại chi phí này bao gồm:

– Dọn dẹp mặt bằng thi công, múc hố móng, san lấp hồ móng, đầm nền;

– Đập đầu cọc, dọn vệ sinh công trình, điện nước phục vụ thi công;

– Làm lán trại, lương trả cho bảo vệ công trình, trả cho người theo dõi vật tư;

– Xử lý hố móng (nếu có) trong trường hợp phải có biện pháp gia cố hố móng do các nguyên nhân khách quan: công trình xem kẹp, chống đỡ công trình lân cận

– Chi phí bồi dưỡng thợ, làm lễ động thổ, cắt nóc, vào nhà mới, chè, thuốc, nước phục vụ thi công

Tóm lại, khi làm nhà bạn cần nắm rõ các loại chi phí để có sự chuẩn bị tốt về tài chính, đánh giá đúng giá công trình cũng như các phương án để tối ưu chi phí làm nhà.

Một sai lầm rất hay gặp phải đó là chủ nhà thường hay bỏ qua mục chi phí chung, chi phí quản lý và chi phí do thay đổi thiết kế dẫn đến phát sinh quá nhiều so với dự kiến ban đầu, bạn nên biết điều này và tránh mắc sai lầm ở khi làm nhà cho mình.

Phương pháp tối ưu chi phí làm nhà
Phương pháp tối ưu chi phí làm nhà

Phương pháp tối ưu chi phí làm nhà cho nhà

– Lập kế hoạch và dự toán kỹ lưỡng:

Việc lập kế hoạch và dự toán kỹ lưỡng là bước đầu tiên để tối ưu chi phí xây dựng nhà ở. Cần xác định rõ mục tiêu, yêu cầu và ngân sách dự kiến để đưa ra phương án phù hợp.

Đồng thời, việc lên kế hoạch cần đảm bảo tính khả thi, phù hợp với điều kiện thực tế, giúp ngăn ngừa các rủi ro và giảm thiểu chi phí không cần thiết.

– Hạn chế tối đa việc thay đổi thiết kế:

Việc thay đổi thiết kế trong quá trình xây dựng nhà ở có thể dẫn đến tăng chi phí thiết kế, vật liệu, thi công, quản lý và giám sát. Để phòng tránh và hạn chế những chi phí này, chúng ta cần lập kế hoạch kỹ lưỡng, thảo luận và giao tiếp chặt chẽ giữa các bên liên quan, lựa chọn vật liệu linh hoạt, kiểm tra tiến độ công trình định kỳ và lập kế hoạch dự phòng hợp lý.

Bằng cách này, chúng ta có thể giảm thiểu chi phí phát sinh do thay đổi thiết kế và đảm bảo chất lượng công trình.

– Lựa chọn thiết kế phù hợp với khả năng tài chính:

Thiết kế nhà ở phải phù hợp với nhu cầu sử dụng của gia chủ, đồng thời đảm bảo tính kinh tế. Việc lựa chọn thiết kế phù hợp với khả năng tài chính sẽ giúp tối ưu chi phí và tránh lãng phí trong quá trình xây dựng. Nên tham khảo các mẫu thiết kế, tư vấn với kiến trúc sư để có phương án tốt nhất.

– Tìm kiếm và so sánh giá từ các nhà cung cấp:

Để tiết kiệm chi phí xây dựng, việc tìm kiếm và so sánh giá từ các nhà cung cấp vật liệu, thiết bị, dịch vụ là rất quan trọng. Bằng cách đó, chúng ta có thể chọn được những sản phẩm chất lượng, giá cả hợp lý, đồng thời đàm phán để có được mức giá ưu đãi hơn.

Đặc biệt, nên lựa chọn các nhà cung cấp uy tín, có chế độ bảo hành tốt để đảm bảo chất lượng công trình.

– Mua vật liệu trong mùa giảm giá:

Một cách khác để tiết kiệm chi phí là mua vật liệu trong mùa giảm giá. Thường các nhà cung cấp sẽ có chương trình khuyến mãi, giảm giá vào các dịp lễ, cuối năm, hoặc khi có hàng tồn kho cần thanh lý. Việc mua vật liệu trong thời điểm này sẽ giúp tiết kiệm đáng kể chi phí cho công trình.

– Giám sát và kiểm tra chất lượng công trình định kỳ.

Để đảm bảo tiến độ và chất lượng công trình, ngăn ngừa sai sót, lãng phí, việc giám sát và kiểm tra định kỳ là vô cùng quan trọng.

Bằng cách này, chúng ta có thể phát hiện kịp thời những vấn đề, yêu cầu nhà thầu chỉnh sửa, hoàn thiện, tránh việc phát sinh chi phí cho việc sửa chữa, nâng cấp sau này. Đồng thời, việc kiểm tra chất lượng cũng giúp đảm bảo an toàn, bền vững cho công trình.

Như vậy, việc tối ưu chi phí làm nhà có thể được thực hiện thông qua việc lập kế hoạch và dự toán kỹ lưỡng, lựa chọn thiết kế phù hợp với khả năng tài chính, tìm kiếm và so sánh giá từ các nhà cung cấp, mua vật liệu trong mùa giảm giá và giám sát, kiểm tra chất lượng công trình định kỳ.

Bằng cách áp dụng những phương pháp này, chúng ta sẽ giúp tiết kiệm chi phí đáng kể trong quá trình xây dựng nhà ở, đồng thời đảm bảo chất lượng và an toàn cho công trình.

Chúc bạn thành công và sỡ hữu cho mình ngôi nhà đẹp, ưng ý và tiết kiệm!

0/5 (0 Reviews)

Bài viết liên quan

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *